• 0XX
  • Tin học, thông tin & tác phẩm tổng quát
  • Information
  • 1XX
  • Triết học & Tâm lý học
  • Philosophy & psychology
  • 2XX
  • Tôn giáo
  • Religion
  • 3XX
  • Khoa học xã hội
  • Social sciences
  • 4XX
  • Ngôn ngữ
  • Language
  • 5XX
  • Khoa học
  • Science
  • 6XX
  • Công nghệ
  • Technology
  • 7XX
  • Nghệ thuật & giải trí
  • Arts & recreation
  • 8XX
  • Văn học
  • Literature
  • 9XX
  • Lịch sử & địa lý
  • History & geography
  • 7
  • 70X
  • Nghệ thuật; mỹ thuật & nghệ thuật trang trí
  • Arts
  • 71X
  • Nghệ thuật quy hoạch đô thị & cảnh quan
  • Area planning & landscape architecture
  • 72X
  • Kiến trúc
  • Architecture
  • 73X
  • Điêu khắc, gốm sứ và kim loại
  • Sculpture, ceramics & metalwork
  • 74X
  • Vẽ & nghệ thuật trang trí
  • Graphic arts & decorative arts
  • 75X
  • Hội họa & tác phẩm hội hoạ
  • Painting
  • 76X
  • Nghệ thuật In & bản in
  • Printmaking & prints
  • 77X
  • Nhiếp ảnh, nghệ thuật máy tính, phim, video
  • Photography, computer art, film, video
  • 78X
  • Âm nhạc
  • Music
  • 79X
  • Thể thao, trò chơi, giải trí và trình diễn
  • Sports, games & entertainment
Có tổng cộng: 269 tên tài liệu.
Trần DuySuy nghĩ về nghệ thuật: Kèm thêm ba truyện ngắn700D804T2008
Quốc Khánh10 nữ nghệ sĩ nổi tiếng nhất: 700.922KH143Q2010
Kiều Thu HoạchNhững phạm trù nghệ thuật dân gian người Việt thời trung đại: 700.9597NH556PT2016
"Đôi mắt" trong sáng tạo và phê bình văn học - nghệ thuật: 709.597"Đ452MT2015
CHU QUANG TRỨMỹ thuật Lý - Trần mỹ thuật Phật giáo: 709.597TR864CQ2011
Kiến trúc: 720.922SL.KT2014
Đỗ Duy VănKiến trúc nhà ở và đình chùa dân gian của các dân tộc ở Quảng Bình: 720.959745V180ĐD2015
Thiết kế điển hình khu trung tâm văn hoá thể thao cấp xã: 725.09597TH374.KĐ2012
Thiết kế điển hình bệnh viện huyện: 725.09597TH374.KĐ2012
Lưu Trần TiêuGiữ gìn những kiệt tác kiến trúc trong nền văn hóa Chăm: 725.9709597GI-550GN2018
Minh ThuNước với ngôi nhà của bạn: Thuỷ cảnh trang trí sân vườn728TH670M2010
Võ Thị Thu ThuỷThiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống Việt: 728.309597VTTT.TN2018
Hội hoạ và điêu khắc: 730.92SL.HH2014
Chu Quang TrứTìm hiểu làng nghề thủ công điêu khắc - cổ truyền: 730.9597T310H2014
Ngô Văn DoanhNghệ thuật Chămpa câu chuyện của những pho tượng cổ: 731.709597NGH250TC2016
Trương Duy BíchNghệ thuật chạm gỗ và tạc tượng đồng bằng sông Hồng: 736.095 973B344TD2013
Địa phương chí BĐTháp Dương Long kiến trúc và điêu khắc: 738TH109DL2010
Trương Minh HằngGốm sành nâu ở Phù Lãng: 738.09597H188TM2011
Nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam: Nghề gốm738.09597NGH250V2015
Trương Minh HằngVăn hóa gốm của người Việt vùng đồng bằng sông Hồng: 738.095973H188TM2012
Địa phương chí BĐGốm cổ Champa Bình Định: 738.0959754BĐĐP2008
Trần TừHoa văn Mường: Nhận xét đầu tay741.17T861T1978
Huỳnh Phạm Hương TrangBí quyết vẽ bút chì: 741.24HPHT.BQ2015
Phá trận thế giặc: 741.5PH104.TT2007
Những tác phẩm hình hoạ cơ bản tiêu biểu: 743LV.NT2015
Đinh Tiến HiếuGiáo trình giải phẫu tạo hình: Giáo trình đào tạo giáo viên hệ cao đẳng Sư phạm743.4071DTH.GT2007
Thực hành vẽ tĩnh vật bằng sơn dầu: 743.835VN.TH2015
Trần Sĩ Huệ.Các chợ miền núi huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên: 745.51C101CM2016
Đỗ Thị HảoPhú Xuyên và làng khảm trai truyền thống Chuôn Ngọ: Công trình ấn bản theo dự án văn nghệ dân gian Việt Nam 2009745.510959731H148ĐT2012
Trần Sĩ HuệNghề đan đát ở vùng thôn quê huyện Sơn Hòa tỉnh Phú Yên: 745.510959755H716TS2015

* Melvil là viết tắt của "Hệ thống thập phân Melvil", được đặt theo tên của Melvil Dewey, thủ thư nổi tiếng. Melvil Dewey đã phát minh ra Hệ thống thập phân Dewey của mình vào năm 1876 và các phiên bản đầu tiên của hệ thống của ông nằm trong phạm vi công cộng.
Các phiên bản gần đây hơn của hệ thống phân loại có bản quyền và tên "Dewey", "Dewey Decimal", "Dewey Decimal Analysis" và "DDC" đã được đăng ký nhãn hiệu bởi OCLC, tổ chức xuất bản các bản sửa đổi định kỳ.
Hệ thống MDS này dựa trên công việc phân loại của các thư viện trên thế giới, mà các nội dung của chúng không có bản quyền. "Nhật ký" MDS (các từ mô tả các con số) do người dùng thêm vào và dựa trên các phiên bản miền công cộng của hệ thống.
Hệ thống thập phân Melvil KHÔNG phải là Hệ thống thập phân Dewey ngày nay. Các bản ghi, được nhập bởi các thành viên, chỉ có thể đến từ các nguồn thuộc phạm vi công cộng. Hệ thống cơ sở là Hệ thống thập phân miễn phí (Free Decimal System), một phân loại thuộc phạm vi công cộng do John Mark Ockerbloom tạo ra. Nếu hữu ích hoặc cần thiết, từ ngữ được lấy từ ấn bản năm 1922 của Hệ thống thập phân Dewey. Ngôn ngữ và khái niệm có thể được thay đổi để phù hợp với thị hiếu hiện đại hoặc để mô tả tốt hơn các cuốn sách được phân loại. Các bản ghi có thể không đến từ các nguồn có bản quyền.
Một số lưu ý:
* Ấn bản năm phân loại thập phân năm 1922 đã hết thời hạn bảo hộ bản quyền.
* Tên gọi Dewey đã được đăng ký nhãn hiệu bản quyền bởi OCLC, nên Mevil được sử dụng để thay thế và thể hiện sự tôn trọng đối với tác giả.